Tư vấn - hỗ trợ kỹ thuật: 0979.826.618

Địa chỉ: Số 188 Nhữ Đình Hiền, phường Tân Bình, thành phố Hải Dương

logo_2023_v5
Danh mục sản phẩm
SẢN PHẨM MỚI
54728517_391617228326048_4915517085892739072_n666666654515234_629261064154709_7003353546640850944_n

Mạng cục bộ - LAN : Mô hình tham khảo OSI- Phần IV

Trong quá khứ, vào khong thập niên 80,nhu cầu sử dụng mạng mạng bùng nổ trên thế giới c về số lợng lẫn quy mô của mạng. Nhng mỗi mạng lại đợc thiết kế và phát triển của một nhà sn xuất khác nhau c về phần cứng lẫn phần mềm dẫn đến tình trạng các mạng không tng thích với nhau và các mạng do các nhà sn xuất khác nhau thì không liên lạc đợc với nhau

Trong quá khứ, vào khong thập niên 80,nhu cầu sử dụng mạng mạng bùng nổ trên thế giới c về số lợng lẫn quy mô của mạng. Nhng mỗi mạng lại đợc thiết kế và phát triển của một nhà sn xuất khác nhau c về phần cứng lẫn phần mềm dẫn đến tình trạng các mạng không tng thích với nhau và các mạng do các nhà sn xuất khác nhau thì không liên lạc đợc với nhau. Để gii quyết vấn đề này, tổ chức ISO - International Organization for Standardization được nghiên cứu các mô hình mạng khác nhau và vào năm 1984 đa ra mô hình tham kho OSI giúp cho các nhà sn xuất khác nhau có thể dựa vào đó để sn xuất ra các thiết bị ( phần cứng cũng nh phần mềm) có thể liên lạc và làm việc đợc với nhau. ISO được đa ra mô hình 7 lớp (layers, ) cho mạng, gọi là mô hình tham kho OSI (Open System Interconnection Reference Model).  • Lớp 1: Lớp Physical (Physical layer) Lớp nay đa ra các tiêu chuẩn kỹ thuật về điện, c, các chức năng để tạo thành và duy trì kết nối vật lý trong hệ thống. các đặc điểm cụ thể của lớp này là : mức điện áp, thời gian chuyển mức điện áp, tốc độ truyền vật lý, khong cách tối đa, các đầu nối.... Thực chất của lớp này là thực hiện việc kết nối các phần tử của mạng thành một hệ thống bằng các kết nối vật lý, ở mức này sẽ có các thủ tục đm bo cho các yêu cầu hoạt động nhằm tạo ra các đờng truyền vật lý cho các chuỗi bit thông tin. • Lớp 2: Lớp Data link (Data Link Layer) Lớp kết nối dữ liệu cung cấp kh năng truyền dữ liệu thông qua một kết nối vật lý. Lớp này cung cấp các thông tin về : địa chỉ vật lý, cấu trúc mạng, phng thức truy cập các kết nối vật lý, thông báo lỗi và qun lý lu thông trên mạng. • Mức 3: Lớp Network (Network Layer) Lớp mạng cung cấp kh năng kết nối và lựa chọn đờng đi giữa hai trạm làm việc có thể đợc đặt ở hai mạng khác nhau. Trong lớp mạng các gói dữ liệu có thể truyền đi theo từng đờng khác nhau để tới đích. Do vậy, ở mức này phi chỉ ra đợc con đờng nào dữ liệu có thể đi và con đờng nào bị cấm tại thời điểm đó. • Mức 4: Lớp Transport (Transport Layer) Lớp transport chia nhỏ dữ liệu từ trạm phát và phục hồi lại thành dữ liệu nh ban đầu tại trạm thu và quyết định cách xử lý của mạng đối với các lỗi phát sinh khi truyền dữ liệu. Lớp này nhận các thông tin từ lớp tiếp xúc, phân chia thành các đn vị dữ liệu nhỏ hn và chuyển chúng tới lớp mạng. Nó có nhiệm vụ bo đm độ tin cậy của việc liên lạc giữa hai máy , thiết lập, bo trì và ngắt kết nối của các mạch o. • Mức 5: Lớp Session (Session Layer) Lớp Session có nhiệm vụ thiết lập, qun lý và kết thúc một phiên làm việc giữa hai máy. Lớp này cung cấp dịch vụ cho lớp Presentation. Nó đồng bộ hoá quá trình liên lạc giữa hai máy và qun lý việc trao đổi dữ liệu. • Mức 6: Lớp Presentation (Presentation Layer) Lớp Presentation đm bo lớp Application của một máy có thể đọc đúng các thông mà một máy khác gửi tới. Nó có nhiệm vụ định dạng lại dữ liệu đúng theo yêu cầu của ứng dụng ở lớp trên. Các chức năng nh nén dữ liệu, mã hoá.. thuộc về lớp này. • Mức 7: Lớp Application (Application Layer) Lớp ứng dụng tng tác trực tiếp với ngời sử dụng và nó cung cấp các dịch vụ mạng cho các ứng dụng của ngời sử dụng nhng không cung cấp dịch vụ cho các lớp khác. Lớp này thiết lập kh năng liên lạc giữa những ngời sử dụng, đồng bộ và thiết lập các quy trình xử lý lỗi và đm bo tính toàn vẹn của dữ liệu.

 
  • Cáp Ethernet và cách thức hoạt động của nó

    Cáp Ethernet là một trong các dạng cáp mạng phổ biến nhất được sử dụng cho các mạng dây. Cáp Ethernet kết nối thiết bị với nhau trong mạng cục bộ như máy tính, router và thiết bị chuyển mạch. Đây là dây cáp vật lý, chúng có những hạn chế về khoảng cách có thể kéo dài, vận ch...
  • Các chuẩn Wireless - 802.11b 802.11a 802.11g và 802.11n

    Chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn về Wi-Fi và các công nghệ có liên quan, so sách và đưa ra các yếu tố ưu và nhược để giúp bạn có được những hiểu biết quan trọng trong việc đưa ra c&a...
  • Khi nào nên dùng Wi-Fi và khi nào nên dùng mạng dây?

    Lựa chọn giữa Wi-Fi và mạng LAN nối dây (Ethernet) là lựa chọn giữa sự tiện dụng và tốc độ/mức độ ổn định dành cho kết nối của bạn. Trong một số trường hợp, sự khác biệt sẽ là đủ nhiều để bạn buộc phải lựa chọn Ethernet.
  • Tổng hợp lỗi Laptop không vào được WiFi, lỗi dấu chấm than và cách khắc phục

    Nếu bạn là người thường xuyên làm việc với internet thì chắc sẽ có gặp một vài lần về tình trạng biểu tượng kết nối internet bị dấu chấm than màu vàng kể cả mạng có dây và không dây wifi...